A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

Lichen phẳng (Lichen Planus)

     Là bệnh da mạn tính đặc trưng bởi các sẩn hình đa giác màu tím, bề mặt bóng, đỉnh phẳng, ngứa nhiều.
     Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, thường gặp nhất là  30 – 60 tuổi.
2 CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
2.1 LÂM SÀNG
     - Tổn thương da:
       + Sẩn hình đa giác 1 – 10mm, màu tím, bề mặt bóng, đỉnh phắng, ranh giới rõ, ngứa nhiều;
       + Mạng lưới Wickham: Các rãnh màu trắng trên bề mặt sẩn nhìn rõ khi bôi dầu/soi kính lúp;
       + Sắp xếp rải rác hoặc thành cụm, nhóm;
       + Dấu hiệu Koebner;
       + Phân bố:          ° Hay gặp nhất là ở mặt trước cổ tay;
                                    ° Khác: Thắt lưng, cẳng chân, da đầu.
       + Tiến triển:       ° Biến mất để lại dát thâm tồn tại lâu ngày;
                                    ° TT cũ khỏi, xuất hiện tổn thương mới;
                                    ° Một số tồn tại lâu tạo thành tổn thương dày sừng, có hoặc không để lại sẹo
 
 
Hình ảnh tổn thương da của lichen phẳng – nguồn internet
 
  • Tổn thương niêm mạc: Chiếm 40 – 60% bệnh nhân LP
       + Niêm mạc miệng:       ° Dấu hiệu cây dương xỉ ở niêm mạc má;
                                                ° Nmạc môi, lưỡi: Mảng dày sừng màu tím, bề mặt có lớp màng trắng;
                                                ° Có thể trợt, loét; 1 số ít ung thư hoá.
 
 
Hình ảnh tổn thương niêm mạc miệng- nguồn internet
       + Niêm mạc sinh dục:   ° Các sẩn/mảng hình vòng cung hoặc vết trợt nền đỏ tím;
                                                ° Vị trí: Quy đầu, bao quy đầu, bìu, môi lớn/nhỏ, âm đạo.
 
 
Biểu hiện tại sinh dục – nguồn internet
  • Tổn thương tóc: + Lichen phẳng thể nang lông;
                                    + Rụng tóc thể mảng để lại sẹo.
  • Tổn thương móng:        
       + Dấu hiệu dính móng: Đặc trưng nhất;                                + Rỗ móng;
       + Loạn dưỡng toàn bộ các móng tay/móng chân;                + Khía giữa móng;
       + Mất toàn bộ móng.
2.2 CẬN LÂM SÀNG
     - MBH: Tiêu chuẩn vàng để CĐ LP gồm: Quá sản thượng bì, tăng sinh lớp hạt;
       thoái hoá lớp tế bào đày, thâm nhiệm thành dải bạch cầu lypho ở trung bì nông;
     - MDHQTT: Lắng đọng Fibrin, IgM (hiếm gặp hơn là IgG, C3) tại màng đáy.
     - XN khác: Anti HCV

Tác giả: BAN BIÊN TẬP
Nguồn:Trung tâm da liễu Hải Phòng Copy link
Tổng số điểm của bài viết là: 50 trong 10 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Tin tức