HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG BỆNH PHONG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG 2021 - 2025 CỦA VIỆT NAM
1. Hoạt động phòng chống bệnh phong giai đoạn 2016 – 2020
1.1. Công tác quản lý điều trị
- Tổng số BN đang quản lý:
Thông tin | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 6/2020 |
Miền Bắc | 2162 | 2010 | 2043 | 1970 | 1750 |
Bắc Trung Bộ | 559 | 590 | 577 | 561 | 553 |
Miền Trung và Tây Nguyên | 3110 | 3444 | 3019 | 2607 | 2530 |
Miền Nam | 3484 | 3404 | 3291 | 3260 | 3191 |
Tổng | 9315 | 9448 | 8930 | 8398 | 8024 |
- Số BN đa hóa trị liệu:
Thông tin | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 6/2020 |
Miền Bắc | 37 | 27 | 17 | 8 | 6 |
Bắc Trung Bộ | 13 | 16 | 17 | 15 | 5 |
Miền Trung và Tây Nguyên | 100 | 78 | 66 | 23 | 21 |
Miền Nam | 155 | 125 | 103 | 108 | 105 |
Tổng | 305 | 246 | 203 | 164 | 137 |
- Phát hiện BN phong mới:
Khám thông qua: Khám tiếp xúc, khám cụm dân cư, khám lồng ghép vào các chuyên khoa khác, khám thông qua hình ảnh, BN tự đến (khám thụ động). Bảng kết quả phát hiện bệnh nhân mới:
Thông tin | Đơn vị tính | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 6/2020 |
BN mới | Người | 138 | 109 | 96 | 81 | 33 |
MB | Người | 115 | 91 | 89 | 72 | 30 |
TE | Người | 4 | 2 | 0 | 0 | 1 |
Nữ | Người | 39 | 38 | 24 | 29 | 7 |
Tàn tật độ 2 | Tỉ lệ (%) | 23,91 | 23,85 | 18,75 | 20,99 | 10,7 |
1.2. Phòng chống tàn tật, phục hồi chức năng
- Phát hiện sớm điều trị kịp thời
- Phát hiện điều trị tốt cơn phản ứng
- Tư vấn tự chăm sóc tàn tật.
- Cấp các dụng cụ trợ giúp: Giày, chân giả...
- Phát hiện điều trị tốt cơn phản ứng
- Tư vấn tự chăm sóc tàn tật.
- Cấp các dụng cụ trợ giúp: Giày, chân giả...
- Điều trị loét ổ gà
- Phẫu thuật, phục hồi chức năng cho BN
- Phẫu thuật, phục hồi chức năng cho BN
1.3. Tuyên truyền, giáo dục
Thực hiện thường xuyên bằng nhiều hình thức:
- Tuyên truyền trên truyền hình.
- Phát thanh.
- Pano, áp phích.
- Phát tờ rơi, thời khóa biểu.
- Tuyên truyền trong nhà trường.
- Tập huấn, nói truyện…
- Tuyên truyền trên truyền hình.
- Phát thanh.
- Pano, áp phích.
- Phát tờ rơi, thời khóa biểu.
- Tuyên truyền trong nhà trường.
- Tập huấn, nói truyện…
1.4. Kiểm tra, giám sát
- Duy trì công tác thanh sát định kỳ.
- Thanh sát tuyến cơ sở hàng quý/năm.
- Kiểm tra chéo các khu vực.
+ Nội dung giám sát:
• Quản lí điều trị
• Khám phát hiện
• Tuyên truyền, giáo dục y tế
• Khám phát hiện…
• Tham gia hội nghị loại trừ bệnh phong tuyến huyện, giám sát tỉnh/thành.
• Giám sát hoạt động phòng chống bệnh phong tại một số tỉnh/thành.
• Tổ chức 54 lớp tập huấn “Kiến thức cơ bản về bệnh phong và cách thức điều
- Thanh sát tuyến cơ sở hàng quý/năm.
- Kiểm tra chéo các khu vực.
+ Nội dung giám sát:
• Quản lí điều trị
• Khám phát hiện
• Tuyên truyền, giáo dục y tế
• Khám phát hiện…
• Tham gia hội nghị loại trừ bệnh phong tuyến huyện, giám sát tỉnh/thành.
• Giám sát hoạt động phòng chống bệnh phong tại một số tỉnh/thành.
• Tổ chức 54 lớp tập huấn “Kiến thức cơ bản về bệnh phong và cách thức điều
tra dịch tễ” cho 2,160 cán bộ y tế thôn bản, người tình nguyện, điều tra dịch tễ
về bệnh phong tại 27 tỉnh.
• Tổ chức 4 đoàn kiểm tra chéo tại 12 tỉnh.
• Tham gia Hội Nghị tại Quy Hòa, Bình Định.
• Tổ chức các lớp tập huấn “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị một số bệnh da liễu
• Tổ chức 4 đoàn kiểm tra chéo tại 12 tỉnh.
• Tham gia Hội Nghị tại Quy Hòa, Bình Định.
• Tổ chức các lớp tập huấn “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị một số bệnh da liễu
và chăm sóc da cơ bản” (Nam Định, Ninh Bình, Yên Bái, Hòa Bình, Cao
Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Lào Cai với 360 cán bộ da liễu tuyến tỉnh, huyện.
• Hội nghị tổng kết tại Quỳnh Lập.
• Hội nghị tổng kết tại Quỳnh Lập.
1.5. Công tác dược
- Phân phối, chuyển thuốc bôi ngoài da phục vụ công tác khám phát hiện bệnh phong, thuốc điều trị cho BN đang điều trị, BN phong mới cho các đơn vị Da liễu 63 tỉnh/thành.
- Dự trù thuốc ĐHTL, báo cáo WHO.
- Dự trù thuốc bôi ngoài da phục vụ công tác khám phát hiện BN phong của các đơn vị Da liễu 63 tỉnh/thành.
1.6. Hợp tác quốc tế
- Tổ chức y tế thế giới
- Hội chống phong Thụy sỹ
- Hội chống phong Thụy sỹ
1.7. Phục hồi kinh tế, xã hội
- Hỗ trợ bệnh nhân phong nghèo có nhà ở.
- Mở các lớp đào tạo cho BN và con BN.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho BN phong nghèo.
- Bệnh nhân trong khu điều trị có phụ cấp từ 300.000-800.000 đ/người.
- Phát quà cho BN vào dịp Tết.
- Mở các lớp đào tạo cho BN và con BN.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho BN phong nghèo.
- Bệnh nhân trong khu điều trị có phụ cấp từ 300.000-800.000 đ/người.
- Phát quà cho BN vào dịp Tết.
2. Phương hướng hoạt động giai đoạn 2021-2025
2.1. Mục đích
- Duy trì những thành tựu đã đạt được:
+ Mạng lưới phong, quan niệm về phong.
+ Giảm tỉ lệ lưu hành.
- Vấn đề cấp bách cần giải quyết 2021-2025:
+ Phòng chống tàn tật và phục hồi chức năng cho bệnh nhân phong.
+ Dịch tễ bệnh phong phức tạp, thời gian ủ bệnh lâu.
+ Cán bộ tham gia công tác phòng chống phong hiện nay thiếu trầm trọng.
+ Đào tạo cán bộ cần nhiều thời gian.
+ Số bệnh nhân tàn tật tăng lên.
+ Mạng lưới phong, quan niệm về phong.
+ Giảm tỉ lệ lưu hành.
- Vấn đề cấp bách cần giải quyết 2021-2025:
+ Phòng chống tàn tật và phục hồi chức năng cho bệnh nhân phong.
+ Dịch tễ bệnh phong phức tạp, thời gian ủ bệnh lâu.
+ Cán bộ tham gia công tác phòng chống phong hiện nay thiếu trầm trọng.
+ Đào tạo cán bộ cần nhiều thời gian.
+ Số bệnh nhân tàn tật tăng lên.
Mục tiêu cuối cùng: THANH TOÁN HOÀN TOÀN BỆNH PHONG
à Cần duy trì chương trình giai đoạn 2021-2025 để duy trì kết quả bền vững,
à Cần duy trì chương trình giai đoạn 2021-2025 để duy trì kết quả bền vững,
duy trì mạng lưới chống phong, tránh được nguy cơ bệnh phong quay trở lại
(kinh nghiệm ở một số nước trong khu vực).
(kinh nghiệm ở một số nước trong khu vực).
2.2. Mục tiêu chung
- Duy trì 100% bệnh nhân dị hình tàn tật được chăm sóc, trong đó 100% bệnh nhân tàn tật nặng được phục hồi chức năng, hòa nhập cộng đồng.
- 50% số huyện/thị trong vùng dịch tễ lưu hành đạt 4 tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong tuyến huyện.
- 100% BN phong mới được phát hiện khi chưa có tàn tật và điều trị kịp thời.
- Đảm bảo cung cấp đủ 100% thuốc điều trị cho các BN phong.
2.3. Mục tiêu cụ thể
- Loại trừ bệnh phong tuyến huyện theo thông tư 17/2013/TT-BYT Bộ Y tế.
- Chăm sóc tàn tật cho bệnh nhân phong.
- Phục hồi chức năng về thân thể, kinh tế, giáo dục cho bệnh nhân phong.
- Loại trừ các định kiến xã hội.
- Tăng cường các loại hình truyền thông về bệnh và chống kỳ thị bệnh phong.
- Duy trì mạng lưới và thành quả của chương trình để tiến tới mục tiêu cuối cùng là “Thanh toán hoàn toàn bệnh phong ở Việt Nam”.
2.4. Chỉ tiêu cụ thể
T | Chỉ tiêu | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Số người được khám để phát hiện bệnh nhân phong (triệu người) | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
2 | TLPH (<1/100.000 dân) | 0,19 | 0,19 | 0,19 | 0,18 | 0,18 |
3 | Tỉ lệ tàn tật của bệnh nhân phong mới (%) | <15 | <15 | <15 | <15 | <15 |
4 | TLLH (<0,2/10.000 dân) | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
5 | Số bệnh nhân được SSTT | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
Nguồn lài liệu: Báo cáo của Phòng chỉ đạo tuyến BV Da liễu Trung ương tại Hội nghị toàn quốc tổng kết công tác chống phong 2016 – 2020 tại Sơn La, 10/2020.
Nguồn:Trung tâm da liễu Hải Phòng Copy link